02 January 2021

NVQS - Bạn nên thực hiện nó khi có thể (P.3)

Các từ, cụm từ thường gặp trong Quân ngũ mà bên ngoài bạn rất ít khi nghe thấy và được sử dụng.
Các cụm từ chính thống:
- Biên chế: là từ chỉ bạn được cấp cho một vũ khí hay vật dụng mà bạn sẽ chịu trách nhiệm về nó (biến chế vũ khí), còn nghĩa khác là bạn được phân bố về một đơn vị nào đó.
- Chế độ: để chỉ các hoạt động trong một ngày của Chiến sĩ (gồm 11 chế độ), ý nghĩa khác là quyền lợi mình được hưởng.
- Lễ tiết tác phong: ý nói về cách xưng hô chào hỏi , ăn mặc nghiêm chỉnh đúng lễ nghi. 
- Điều lệnh: các quy định, điều lệ và nhiệm vụ được cấp trên giao.
- Thủ trưởng: gọi chung các chỉ huy có quân hàm và chức vụ cao (nếu bạn không biết chính xác hãy gọi chỉ huy bằng cụm từ này khi gặp "Chào Thủ trưởng")
- Tranh thủ: để chỉ việc bạn được về nhà trong ngày nghĩ.
- Nội vụ: chỉ tất cả các thứ liên quan đến bạn gồm: quần áo, giày dép, balo, chiếu, gối,...
- Nội vụ vệ sinh: mang ý như nội vụ mà thêm cái là chúng có được sạch sẽ, gọn gàng không.
- Khu vực vệ sinh: để chỉ khu vực được phân công và chịu trách nhiệm có sạch sẽ, gọn gàng không
- Trực ban nội vụ: để chỉ các Tiểu đội trưởng, Trung đội trưởng trực gác quân số và các nhiệm vụ, chế độ trong ngày cho đơn vị.
- Bất lương: chỉ những hành động ăn cắp đồ.
- Đeo tiết: trên cổ áo KO3 (quần áo 1 màu xanh lá cây), KO7 (quần áo rằn ri) sẽ có 2 cái lỗ dùng để đeo "Tiết", "Tiết" là một huy hiệu để phân biệt bạn thuộc binh chủng nào.
- Cầu vai: trên vai áo sẽ có 2 con đĩa để đeo "Cầu vai", "Cầu vai" là một tấm huy hiệu mà bạn thường thấy các sĩ quan và chiến sĩ đeo trên vai áo, chúng dùng để chỉ cấp bậc quân hàm của người đó.
- Binh chủng: là bạn thuộc đơn vị lính nào: Bộ binh, công binh, Tăng thiết giáp,...sẽ có "Tiết" đeo trên áo khác nhau cho từng binh chủng.
- Tiêu binh: mình đi lính được về đơn vị Bộ Binh nhưng kiêm luôn nhiệm vụ làm "Tiêu binh". "Tiêu binh" chỉ các chiến sĩ ăn mặc chỉnh tề làm nhiệm vụ gác đứng, đưa tiễn, lễ nghi cho các cấp sĩ quan khi qua đời được an táng đúng theo nghi thức Quân đội tại và các lễ hội, sự kiện lớn trong Quân đội
- Báo động: là một khi nghe tiếng còi báo hiệu 3 tiếng liên tiếp tất cả các đơn vị phải tập hợp ngay lập tức bất kể thời gian vì có một sự cố gì đó rất nghiêm trọng.
- An tâm tư tưởng: để chỉ các Chiến sĩ có suy nghĩ lệch lạc, chống đối hay không, nếu không thì bạn đã "an tâm tư tưởng"
- Liên đới: nếu một người bị kỷ luật thì các cấp tiếp theo sẽ cùng chịu trách nhiệm với người đó theo mức độ giảm dần.
- Tiểu đội > Trung đội > Đại đội > Tiểu đoàn > Trung đoàn...
- Tiểu đội trưởng > Trung đội trưởng > Đại đội trưởng, Chính trị viên >...
- Chiến sĩ: là người lính thực hiện NVQS
- Trực chiến (Cấm trại) : được chỉ đạo của thủ trưởng cấp trên thông báo, ngày lễ, tết, sự kiện,...trong khoảng thời gian...thì tất cả phải đảm bảo 100% quân số tại đơn vị -> đó được gọi là trực chiến.
- Liên lạc: chỉ các chiến sĩ hay sĩ quan làm nhiệm vụ trợ lý, đưa thông tin, thực hiện các nhiệm vụ của cấp trên giao.
- Đào ngũ: trốn đơn vị.
- Phụ cấp: tuỳ cấp bậc Quân hàm của bạn mà hàng tháng bạn sẽ được nhận một số tiền tương ứng khoảng 1 triệu/tháng (Trung sĩ)
- Ốm trại: Chiến sĩ bị bệnh.
- Quân nhu: nhu yếu phẩm quần áo, giày dép,...của chiến sĩ.
- Lương khô: Đồ ăn đóng gói với hạn sử dụng lâu, nhiều năng lượng, dùng để cứu đói khi hành quân.
- Tăng gia sản xuất: là cụm từ để chỉ việc tự cung tự cấp, trồng rau, nuôi bò để cung cấp một phần nào đó lương thực cho bếp.

Cụm từ ngoài: (thường được các chiến sĩ sử dụng mang hàm ý ẩn dụ, mỉa mai, dễ gọi, thân thiết...và tuỳ vùng miền khác nhau sẽ có khái niệm khác nhau)
- Gọi tên bạn bè, chỉ huy bằng biệt danh cho dễ gọi và tính cách từng người. Không chỉ thế mà do tên trùng tên, trùng họ nên phải đặt biệt danh để phân biệt.
- Chế độ: cũng mang ý nghĩa như trên nhưng với hàm ý mỉa mai rằng người đó có chế độ sung sướng hơn.
- Chợ chiều cuối khoá: ý nói các chiến sĩ có biểu hiện làm biếng, chạy việc, không tập trung, đùa giỡn,...khi gần kết thúc khoá học hoặc xuất ngũ làm ảnh hưởng đơn vị, tổ đội.
- Suy: ý nói bạn bị suy nhược, mệt mỏi, hết sức lực
- Lách lũi, hút máu: ý nói bạn không thực hiện công việc mà bỏ đi, đánh trống lãng, làm biếng, để mặc cho đồng đội làm thay.
- Gồng: ý nói bạn cố câu giờ, trễ nãi công việc cho qua thời gian, cho hết giờ.
- Đầu buồi: trong Quân ngũ bạn sẽ phải cắt tóc 3mm do chính đồng đội cắt, đôi khi không được đẹp và không theo quy định sẽ trông rất giống đầu buồi.
- Xác định: ý nói bạn đã làm cái gì đó và chuẩn bị lãnh hậu quả.
- Le le, cò, chim: cùng mang ý nghĩa là "liên lạc" nhưng theo ý mỉa mai vì người làm liên lạc đó cũng là Chiến sĩ như họ nhưng được trọng dụng hơn và được phúc lợi hơn.
- Hút thuốc: bị cấm tuyệt đối nên sẽ hút lén mà hút lén thì khi nói chuyện sẽ có những cụm từ ẩn dụ để gợi ý như: chích, góc lag, bơm,...
- Bơm cứt: để chỉ việc bạn bị đầu độc tư tưởng, tư duy theo mục đích của ai đó theo thời gian hoặc do sinh hoạt chung.
- Mi-nơ: từ thân mật để gọi các chiến sĩ thuộc giới tính thứ 3.
- Gốc bự, gốc lớn: dùng để nói các chiến sĩ có quan hệ rộng trong Quân đội, cô chú, người thân quen làm trong Quân đội và có thể nhờ cậy, chống lưng.
- Mặt trời: để chỉ những đơn vị quản lý mình, ra nhiệm vụ, thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở, chỉnh đốn gây khó khăn nên thường gọi là bị "mặt trời chiếu" sáng lấp lánh.

No comments:

Post a Comment

Viết chia sẻ của bạn vào đây...